Trong quá trình chất khi nhận nhiệt lượng Q và sinh công Athì trong biểu thức tính độ biến thiên nội năng của vật phải thoả mãn
A. và
B. và
C. và
D. và
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức phải thoả mãn
A. và
B. và
C.và
D. và
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức ΔU = A + Q phải thoả mãn
A. Q > 0 và A < 0
B. Q < 0 và A > 0
C. Q > 0 và A > 0
D. Q < 0 và A < 0
Đáp án A.
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: ΔU = A + Q
Quy ước dấu:
ΔU > 0: nội năng tăng; ΔU < 0: nội năng giảm
A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt
Như vậy trong quá trình chất khí nhận nhiệt thì Q < 0 và sinh công A < 0.
Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Trong một quá trình, công của khối khí nhận được là 100J và nhiệt lượng khối khí nhận được là 200J. Độ biến thiên nội năng của khối khi là bao nhiêu ?
`\Delta``U` `= A + Q = 100 + 200 = 300` `bb\J`
Nội năng của một vật là:
A. tổng động năng và thế năng của vật
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
B. Tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật
Trong một quá trình, công khối khí nhận được là 100J và nhiệt lượng khối khí nhận là 200J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là
A. –100J
B. –300J
C. 300J
D. 100J
Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là :
A. ∆ U = 676 J ; Q’ = 0. B. ∆ U = 0 ; Q' = 676 J.
C. ∆ U = 0 ; Q’ = -676 J. D. ∆ U = -676 J ; Q' = 0.
Cho 100g N2 ở 0 độ C và 1 atm. Tính nhiệt lượng Q, biến thiên nội năng và công A trong những quá trình sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
a) Nén đẳng tích tới áp suất 1,5 atm;
b) Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu;
c) Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200 lít;
d) Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200 lít.
Chấp nhận khí N2 là khí lí tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung có giá trị không đổi Cp = 6,960 cal/mol.K.
Người ta đốt nóng cho dãn nở đẳng áp 20g ôxi ở áp suất 2,8at và nhiệt độ 27 ° C đến thể tích 8 lít. Cho ôxi có μ = 32 , lấy R = 8,31J/mol.K, nhiệt dung riêng đẳng áp Cp = 0,91.103J/kg.độ; 1at = 9,81.104N/m2.
a) Tính nhiệt độ cuối cùng và công của khí sinh ra khi dãn nở.
b) Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình dãn nở.
a) Ở trạng thái cuối ta có:
Trong quá trình đẳng áp:
Trong đó:
Độ biến thiên nội năng: